2020 - CÔNG TY TNHH LICONIN
  • Tiếng Việt
  • +028 73070972
  • info@liconin.com.vn

Yearly Archive 2020

Nhà mày sản xuất sơn

Nhà mày sản xuất sơn
Là một trong những dự án trọng điểm của Liconin trong năm 2020. Dù gặp nhiều khó khăn vì ảnh hưởng của Covid-19, chúng tôi đã hoàn thiện và bàn giao dự án cho chủ đầu tư theo tiến độ đề ra.
Ngày ký kết: 04 -2020
Địa điểm: H.Nhà Bè – Tp. Hồ Chí Minh
Phạm Vi Công Việc:
Lắp đặt thiết bị sản xuất :Máy móc, bồn chứa, kết cấu, lắp đặt sàn thao tác.

Các loại máy móc thiết bị bao gồm
Hệ thống máy nén khí – Air compressor

hệ thống thu và lọc bụi – Residual Dust Collector Air Filter

Hệ thống bơm nước xử lý cho máy – TREATED WATER TRANSFER PUMP FOR POWDER FACTORY

Máy bơm nước đường nước sạch – Fresh Water

Hệ thống bơm xử lý nước thải – Waste Water Transfer Pump for Powder Factory

Các loại bồn bể chứa hóa chất – DISHED HEADS VESSEL (Tank, 20000L) Conical_Bottom_Flat_Heads_Vessel (Cleaning Water Tank 6000L)

Máy nghiền – Grinding chamber

Bộ làm mát – Air intake cooler

Máy đùn phòng thí – Laboratory extruder

Lò Nung – Curing oven

Máy phun – SPRAY BOOTH

……

Cung cấp vật tư và lắp đặt đường ống hóa chất, hệ thống ống cứu hoả, hệ thống ống làm mát.

  • Hệ thống đường nước sạch
  • Đường ống chiller
  • Đường ống khí nén
  • Đường ống cứu hỏa
  • Hệ thống làm mát HVAC
  • các loại đường ống hóa chất

SOUTHERN STEEL SHEET CO. 2020

Dự Án nhà máy Tôn Phương Nam – SSSC mở rộng

Thời gian bắt đầu từ tháng 03 năm 2020 và kết thúc tháng 11 năm 2020

Là một trong những dự án khó đòi hỏi cao về An toàn nhưng đảm bảo tiến độ trong thời gian ngắn. Liconin được chọn là nhà thấu thi công chính trong việc lắp đặt máy móc thiết bị, đường ống và toàn bộ hệ thống điện cho nhà máy.
Với kinh nghiệm từng tham gia lắp đặt rất nhiều nhà máy tôn trong nước, lẫn nước ngoài.
Đến nay tiến độ công việc đã hoàn thành được 80% chặng đường, bất kể sự ảnh hưởng Covid-19 ảnh hưởng.

Các hạng mục chính :

Lắp đặt toàn bộ kết cấu lò, kết cấu tháp bù tôn, tháp nguội, tháp hóa chất ….

Thực hiện gia công chế và tạo lắp đặt các đường ống khí nén, đường ống thủy lực trực tiếp các máy.

Lắp đặt toàn bộ máy móc thiết bị chính, lắp đặt các cảm biến cả hai dây chuyền sản xuất

Lắp đặt và xây dựng chảo mạ kẽm

Lắp đặt hệ thống phần điện, cảm biến..

Vinh Tan 4 Thermal Power Plant Project

Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 được xem là một trong những dấu mốc đầu tiên của Liconin tham gia các dự án dự án lớn.

Trạm bơm hệ thống nước tuần hoàn được Liconin tiếp nhận và lắp đặt từ giai đoạn từ cuối năm 2016 nhằm đáp ứng tiến độ của dự án. Các hạng mục mà liconin tham gia lắp đặt gồm có – lắp đặt và căn chỉnh động cơ bơm, hoàn thiện đấu nối hệ thống ống tuần hoàn, lắp đặt cửa chắn rác..

TÍNH HÀN CỦA KIM LOẠI,HỢP KIM,LƯU Ý KHI HÀN MỘT SỐ LOẠI THÉP THÔNG DỤNG

%filename - weldtec%

TÍNH HÀN CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM

Khái niệm về tính hàn của kim loại và hợp kim

Khái niệm : Tính hàn là thuật ngữ dùng để chỉ mức độ  dễ hàn hàn hay khó hàn đối với một kim loại hay hợp kim nào đó,hay nói cách khác,tính hàn là tổ hợp các tính chất của kim loại hay hợp kim cho phép được liên kết hàn thỏa mãn các yêu cầu và chất lượng cần thiết

Phân loại tính hàn

Theo truyền thống tính hàn của các vật liệu được quy ước chia thành 4 nhóm như sau 

Vật liệu có tính hàn tốt : Bao gồm các vật liệu cho phép hàn bằng nhiều phương pháp khác nhau,với chế độ hàn có thể điều chỉnh trong một phạm vi rộng,không cần phải sử dụng các biện pháp công nghệ phức tạp (như xử lý nhiệt : nung nóng sơ bộ,nung nóng kèm theo,nhiệt luyện sau khi hàn…) mà vẫn đảm nhận được liên kết hàn có tính chất lượng cần thiết

Ví dụ : Thép cacbon thấp và phần lớn thép hợp kim thấp đều thuộc nhóm này

Vật liệu có tính hàn thỏa mãn (Hay còn gọi là có tính hàn trung bình) : so với nhóm trên,nhóm này chỉ thích hợp với một số phương pháp hàn nhất định,các thông số chế độ hàn chỉ có thể thay đổi trong một phạm vi hẹp,yêu cầu về vật liệu hàn chặt chẽ hơn.Một số biện pháp công nghệ như nung nóng sơ bộ,xử lý nhiệt sau khi hàn,… có thể được sử dụng

Ví dụ : Một số mác thép hợp kim thấp,thép cacbon trung bình,thép hợp kim trung bình thuộc nhóm này

Vật liệu có tính hạn chế : Gồm những vật liệu cho phép nhận được các liên kết hàn với chất lượng mong muốn trong các điều kiện khắt khe về công nghệ và vật liệu hàn.Thường phải sử dụng các biện pháp xử lý nhiệt hoặc hàn trong những môi trường bảo vệ đặc biệt (Khí trơ,chân không),chế độ hàn nằm trong phạm vi  rất hẹp.Tuy vậy liên kết hàn vẫn có khuynh hướng bị nứt và dễ xuất hiện các loại khuyết tật khác làm giảm chất lượng sử dụng của kết cấu hàn.

Ví dụ : Phần lớn các thép cacbon cao và thép hợp kim cao thuộc nhóm này

Vật liệu hàn có tính xấu : Vật liệu nhóm này thường phải hàn bằng các công nghệ đặc biệt ,phức tạp và tốn kém.Tổ chức kim loại mối hàn xấu,dễ bị nứt nóng và nứt nguội.Cơ tính và khả năng làm việc của liên kết hàn thường thấp hơn so với vật liệu cơ bản.

Ví dụ : Phần lớn  các loại gang và một số hợp kim đặc biệt.

Trước đây,người ta cho rằng có một số vật liệu không có tính hàn,tức là không thể hàn được.Tuy nhiên với sự phát triển của khoa học công nghệ hàn,ngày nay chúng ta có thể khẳng định rằng tất cả vật liệu đều có tính hàn dù chất lượng đạt được có thể khác nhau.Sự xuất hiện các vật liệu mới,những liên kết hàn mới đòi hỏi chúng ta phải thường xuyên cập nhật kiến thức,nghiên cứu và hoàn thiện những công nghệ hiện có để tạo ra những kết cấu hàn có chất lượng cần thiết

Lưu ý khi hàn một số loại thép tiêu biểu

Thép carbon thấp

– Tính hàn tốt
– Không có yêu cầu gì đặc biệt
– Độ bền kéo thông thường khoảng 42 kgf/mm2 (60,000psi) với giới hạn chảy khoảng 28 kgf/mm2 (40,000psi).

Thép carbon trung bình

Khi hàm lượng carbon tăng lên, xu hướng hình thành pha martensit giòn tăng. Vì vậy, việc gia nhiệt trước khi hàn và làm nguội chậm sau khi hàn là cần thiết

Xu hướng nứt trong vùng ảnh hưởng nhiệt tăng lên với sự có mặt của hidro trong vùng ảnh hưởng nhiệt. Vì vậy, điều cần thiết là sử dụng que hàn sao cho không trở thành nguồn hidro hấp thụ vào kim loại cơ bản.

Nứt dưới mối hàn hoặc giòn do hidro dễ xảy ra khi hàm lượng carbon vượt quá 0,55%

– Nhiệt độ gia nhiệt trước hàn đề nghị phụ thuộc vào hàm lượng carbon và độ dầy tiết diện hàn. Hàm lượng carbon càng cao hoặc độ dày tiết diện càng lớn thì nhiệt nung nóng cao hơn.
– Mục đích của gia nhiệt trước và làm nguội chậm là để đảm bảo vùng ảnh hưởng nhiệt có độ cứng nhỏ hơn 35 HRC để kim loại không bị giòn

 Thép carbon cao

Tính hàn kém và như quy định là không được hàn trong các ứng dụng chế tạo mới

Chỉ ứng dụng hàn cho mục đích sửa chữa. Các loại thép carbon cao nói chung được sử dụng trong các dụng cụ có độ bền lâu tại cấp độ cứng cao như thép dụng cụ,v.v…Nếu cố hàn có thể gây nứt. Bắt buộc phải nung nóng trước và giữ nhiệt trong khi hàn.

Nên sử dụng hợp kim trong vật liệu hàn có thể chịu được sự xoay vòng nhiệt và gia nhiệt cao trước mặc dù độ cứng của lớp kim loại mối hàn thấp hơn kim loại cơ bản. Tăng cường xử lý nhiệt khử ứng suất sau hàn thường được áp dụng để đảm bảo tuổi thọ hoạt động tốt của chi tiết

Thép hợp kim thấp carbon thấp

Do hàm lượng carbon thấp, ngay cả khi martensite được hình thành do đương lượng carbon cao, nên thép loại này khá dẻo và dai. Vì vậy, không nhất thiết phải gia nhiệt trước

Thép carbon thấp với thép carbon cao

Thép hợp kim thông thường có độ dẻo và độ bền cao hơn thép carbon thường có cùng độ cứng, tức là thép carbon thường với độ cứng 35 HRC có độ dẻo và độ bền thấp hơn so với thép hợp kim có cùng độ cứng

Hướng dẫn cơ bản về quy trình hàn sẽ tương tự như thép carbon tương ứng ngoại trừ là với thép hợp kim các mức độ bền yêu cầu có thể cao hơn

THÉP HỢP KIM CAO

Thép gió hoặc Thép làm khuôn

Khi hàn các loại thép này đặc biệt cẩn trọng và chú ý gia nhiệt cao trước khi hàn cũng như làm nguội rất chậm sau hàn

Rất khó khăn để kim loại mối hàn đạt được các đặc tính như kim loại cơ bản. Vùng kim loại hàn sẽ có độ cứng thấp hơn

Thép không gỉ

Thép không gỉ Austenite được sử dụng thông dụng nhất trong công nghiệp, chủ yếu cho mục đích chịu ăn mòn và chịu nhiệt.

Các loại thép không gỉ này mất khả năng chịu mòn nếu ở trong môi trường nhiệt độ từ 500oC đến 750oC trong một thời gian dài. Vì vậy, phải tiến hành hàn nguội. Ở trường hợp này không có xu hướng hình thành martenxit giòn khi làm nguội nhanh và do đó không bị ảnh hưởng khi tăng tốc độ làm nguội.

Khi hàn, không cần gia nhiệt trước, sử dụng dòng hàn nhỏ, làm nguội nhanh,v.v…Hợp kim que hàn đúng phải có đặc tính phù hợp với kim loại cơ bản bao gồm đặc tính chống ăn mòn

Thép Mangan austenite

Trong thép mangan cao một hợp chất dễ vỡ được hình thành nếu tiếp xúc với nhiệt độ trên 300oC trong một thời gian dài. Do đó nên duy trì ở nhiệt độ càng thấp càng tốt có thể khi hàn

Quy trình hàn cũng giống như với thép không gỉ austenite: không gia nhiệt trước, làm nguội nhanh, duy trì nhiệt độ thấp khi hàn,v.v…

 Hàn hai kim loại khác thành phần với nhau

Các mối ghép hàn kim loại khác thành phần liên quan đến thép hợp kim thường gặp trong thực tế. Đôi khi hai kim loại được hàn với nhau có thành phần rất khác nhau và hợp kim que hàn phải “hòa tan” với cả hai kim loại cơ bản.

Cần kiểm soát nhiệt độ nung nóng trước khi hàn, trong khi hàn và xử lý nhiệt sau khi hàn sau khi tính toán tác động đến kim loại cơ bản và hợp kim hàn sử dụng.

Ảnh hưởng của các nguyên tố hóa học đến tính hàn của thép

– Mangan (Mn): khi hàm lượng < 1% không ảnh hưởng nhiều đến tính nhàn của thép nhưng khi hàm lượng Mn > 1% tính hàn kém đi vì dễ bị nứt (tăng tính thấm tôi).

– Silic (Si): khi hàm lượng < 0,3% không ảnh hưởng nhiều đến tính hàn của thép nhưng khi hàm lượng Si > 0,3% sẽ gây khó khăn cho quá trinh hàn vì tạo nên các loại ôxit khó chảy và tăng tính chảy loãng.

– Crôm (Cr): ảnh hưởng xấu đến tính hàn của thép vì nó làm tăng sự ôxy hóa kim loại và kết hợp với cacbon tạo thành cacbit (hợp chất hóa học), nâng cao độ cứngkim loại ở vùng chuyển tiếp từ mối hàn đến kim loại cơ bản. Tuy nhiên nếu chọn được chế độ hàn, vật liệu hàn và quy trinh công nghệ hàn hợp lý thì có thể hạn chế ảnh hưởng xấu của nó đến tính hàn.

– Niken (Ni): có tác dụng làm nhỏ hạt kim loại và nâng cao tính dẻo của thép – ít ảnh hưởng đến tính hàn của thép.

– Molipden (Mo): gây nhiều khó khăn cho quá trinh hàn như làm tăng khả năng nứt ngầm trong mối hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt lớn, dễ bị ôxy hóa và cháy mnạh trong quá trinh hàn.

– Vonfram (W): làm tăng độ cứng và khả năng chịu nhiệt nhưng W làm cho tính hàn kém đi vì nó thường bị ôxy hóa mạnh nên cần bảo vệ thật tốt trong quá trinh hàn.

– Vanadi (V) có ảnh hượng tương tự như Vonfram.

– Titan (Ti) và Niobi (Nb): chỉ tồn tại trong thép một lượng rất nhỏ ( < 1%) nên không ảnh hưởng nhiều đến tính hàn của thép.

– Đồng (Cu): với hàm lượng  nhỏ (0,3 – 0,8%) có tác dụng làm tăng độ bền, độ dẻo, độ dai va đập và tính chống ăn mòn của thép nhưng ít ảnh hưởng đến tính hàn của thép.

– Lưu huỳnh (S): thường gây hiện tượng bở nóng, nứt nóng còn Phôtpho (P) thường gây hiện tượng giòn nguội, nứt nguội. Đó là những tạp chất có hại. Khi hàm lượng vượt quá giới hạn cho phép, chúng có ảnh hưởng xấu đến tính hàn.

– Oxy (O2) trong thép thường ở dạng oxit làm giảm cơ tính và làm xấu tính hàn của thép.

– Nitơ (N2) trong thép tạo hợp chất hóa học (nitrit sắt) rất cứng, dòn, làm giảm tính dẻo và gây khó khăn cho quá trinh hàn.

– Hydro (H2) là tạp chất có hại, sinh khí trong vũng hàn, gây nứt tế vi trong mối hàn và gây khó khăn cho quá trình hàn.

CÁC LOẠI VẬT LIỆU HÀN

Que hàn có thuốc bọc / Coverd  electrodes
Que hàn thép các bon, thép hợp kim thấp và trung bình / Coverd  electrodes for carbon steel, low and mild alloy steel
Tên / NamesAWSỨng dụng / Application
Fleetweld 5PE6010Hàn nối ống, hàn tất cả các vị trí kể cả vị trí hàn đứng hướng hàn từ trên xuống.
Easyarc GP 6013E6013Hàn thép các bon trung bình, các kết cấu thép tổng hợp.
Easyarc GP 7016E7016Hàn thép các bon trung bình và hợp kim thấp, hàn các loại bình và ống chịu áp lực trong công nghiệp đóng tàu, xây dựng.
Easyarc GP 7018E7018Hàn thép các bon trung bình và hợp kim thấp, hàn các loại ống và bình chịu áp lực trong công nghiệp đóng tàu, xây dựng.
Easyarc ID 7018E7018Hàn thép các bon trung bình và hợp kim thấp, hàn các loại ống và bình chịu áp lực trong công nghiệp đóng tàu, xây dựng.
Easyarc ID 7018-1E7018-1Hàn thép các bon trung bình và hợp kim thấp, hàn các loại bình và bình và ống chịu áp lực trong công nghiệp đóng tàu, xây dựng, giàn khoan.
Ferrod 160TE7024Hàn hàn thép các bon thấp, tốc độ hàn cao, năng suất hàn cao (160-180)%
Pipeliner 8P+E8010-P1Hàn hàn ống các loại thép X56, X60, X65, X70 ở tất cả các vị trí kể cả vị trí hàn từ trên xuống, kim loại mối hàn có khả năng chống rỗ xốp cao.
Jetweld LH 8018-C1E8018-C1Hàn thép hợp kim thấp chịu thời tiết, chịu nhiệt thấp như bình,ống, téc chứa và dẫn khí hóa lỏng trong công nghiệp hóa chất, năng lượng, …
Cryo 1PE8018-G-H4RKim loại mối hàn có khả năng chịu va đập tốt ở -600C, năng suất hàn đạt (115-120)%, dùng cho hàn các kết cấu ngoài bờ, dàn khoan với hàm lượng Ni max là 1%.
SL 22GE8018-B1-H4Hàn thép hợp kim Cr-Mo-V, kim loại mối hàn chịu nhiệt đến 5500C, năng suất hàn đạt (115-120)%
SL 19GE8018-B2-H4Hàn thép hợp kim  Cr-Mo, kim loại mối hàn chịu nhiệt đến 5500C, năng suất hàn đạt (115-120)% .
SL 502E8018-B6-H4RHàn thép hợp kim 5%Cr-0.5%Mo, kim loại mối hàn chịu nhiệt đến 5500C, được ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa dầu
SL 20GE9018-B3-H4Hàn thép hợp kim  Cr-Mo, kim loại mối hàn chịu nhiệt đến 6000C, năng suất hàn đạt (115-120)% .
SL Cr9 (P91)E9016-B9-H4Hàn thép hợp kim 9%Cr-1%Mo, kim loại mối hàn chịu nhiệt đến 6500C, được ứng dụng trong ngành công nghiệp năng lượng, hóa dầu.
Excalibur 9018-B2 MRE9018-B2 H4RHàn thép hợp kim thấp, thép Cr-Mo như bình, ống chịu áp lực trong công nghiệp hóa chất, năng lượng (nhiệt điện, thủy điện), …
Excalibur 10018-D2E10018-D2 H4RHàn thép C-Mn, thép hợp kim thấp như ống chịu áp lực trong công nghiệp hóa chất, năng lượng, xây dựng giàn khoan, …
Que hàn thép không gỉ / Coverd  electrodes for stainless steel
Tên / NamesAWSỨng dụng / Application
Easyarc 308E308Hàn thép không gỉ austenit 18%Cr-8%Ni theo ASTM 304, 1Cr18Ni9Ti hoặc các loại thép tương đương.
Primalloy JS 308LE308LHàn thép không gỉ austenit 18%Cr-8%Ni theo ASTM 304, 304L, 0Cr18Ni9 hoặc các loại tương đương
Primalloy JS 309E309Hàn thép không gỉ austenit 22%Cr-12%Ni theo ASTM 309 hoặc hàn các loại thép tương đương hoặc dùng để hàn nối thép không gỉ CrNi, CrNiMo với các loại thép hợp kim thấp và trung bình.
Primalloy JS 309LE309LHàn thép không gỉ austenit 22%Cr-12%Ni theo ASTM 309, 309L hoặc hàn các loại thép tương đương hoặc hàn nối thép không gỉ CrNi, CrNiMo với các loại thép hợp kim thấp và trung bình.
Primalloy JS 309MoE309MoHàn nối thép không gỉ, thép austenit Cr-Ni-Mo với các loại thép hợp kim thấp và trung bình.
Primalloy JS 316E316Hàn thép không gỉ Cr-Ni-Mo theo ASTM 316 hoặc hàn các loại thép tương đương.
Primalloy JS 316LE316LHàn thép không gỉ austenit Cr-Ni-Mo theo ASTM 316, 316L hoặc các loại thép tương đương.
Primalloy JS 2209E2209Hàn thép không gỉ 2 pha, hàn lớp lót, kim loại mối hàn chịu nhiệt đến 2500C, có khả năng chống ăn mòn cao.
Que hàn khác / Other coverd  electrodes
Tên / NamesAWSỨng dụng / Application
Reptec Cast 31ENiFe-ClLà loại que hàn gang, dùng để hàn gang với gang, gang với thép.
Reptec Cu8ECuMnNiAlLà loại que hàn hợp kim Cu-Mn, dùng để hàn cánh quạt, chân vịt,…
Reptec AlSi5E4043Hàn hợp kim Al-Si và các loại hợp kim nhôm khác.
Nicro 60/20EniCrMo-3Hàn thép hợp kim nền Ni, thép hợp kim Cr-Mo-Nb, kim loại mối hàn có khả năng chống ăn mòn cao, khả năng chống nứt nóng cao, chịu nhiệt đến 12000C, chịu va đập tốt ở -1960C,…
Nicro 70/15MnEniCrFe-3Hàn thép hợp kim Ni-Cr, thép hợp kim nền Ni, kim loại mối hàn chịu nhiệt đến 8150C, chịu va đập tốt ở -1960C, khả năng chống nứt nóng cao,…
Que hàn TIG  / TIG rods
Que hàn TIG thép các bon, thép hợp kim thấp và trung bình / TIG rods welding for carbon steel, low and mild alloy steel
Tên / NamesAWSỨng dụng / Application
Merit JG 56ER70S-6Hàn thép các bon, thép hợp kim thấp, hàn các kết cấu thép tấm mỏng, ống, nồi hơi, bình chưa.
LNT 12ER70S-A1Hàn thép 0.5%Mo, kim loại mối hàn chịu nhiệt độ từ -300C đến 5500C.
LNT 28ER80S-GHàn các loại thép chịu thời tiết, sử dụng khí I1 với 100%Ar.
LNT 19ER80S-B2Hàn thép các bon, thép hợp kim thấp hoặc trung bình, thép hợp kim Cr-Mo. Kim loại mối hàn có khả năng chịu nhiệt độ cao đến 5500C.
LNT 19CrER90S-B9Hàn thép các bon, thép hợp kim thấp hoặc trung bình, thép hợp kim Cr-Mo. Kim loại mối hàn có khả năng chịu nhiệt độ cao đến 6500C.
LNT Ni1ER80S-Ni1Hàn thép hạt mịn, thép hợp kim Ni thấp, kim loại mối hàn chịu va đập ở -600C, hàn các kết cấu ngoài bờ, giàn khoan,..
LNT 502ER80S-B6Hàn thép 5%Cr-0.5%Mo, kim loại mối hàn chịu nhiệt độ đến 5500C.
LNT 20ER90S-B3Hàn thép 2.25%Cr-1%Mo, kim loại mối hàn chịu nhiệt độ đến 6000C.
Que hàn TIG thép không gỉ / TIG rods for stainless steel
Tên / NamesAWSỨng dụng / Application
Primalloy JGS 308LER308LHàn thép hợp kim Cr-Ni. Kim loại mối hàn có khả năng chịu nhiệt, chống ăn mòn và chống ôxy hóa.
Primalloy JGS 309LER309LHàn thép hợp kim Cr-Ni, Cr-Ni-Mo. Kim loại mối hàn có khả năng chịu nhiệt, chống ăn mòn và chống ôxy hóa cao.
Primalloy JGS 316LER316LHàn thép hợp kim Cr-Ni, Cr-Ni-Mo. Kim loại mối hàn có khả năng chịu nhiệt, chống ăn mòn và chống ôxy hóa cao
LNT 310ER310Hàn thép hợp kim Cr và 25%Cr-20%Ni, kim loại mối hàn có khả năng chịu nhiệt độ cao, chống ooxxy hóa ở nhiệt độ đến 11000C
LNT 4462ER2209Hàn thép không gỉ 2 pha, hàn lớp lót, kim loại mối hàn chịu nhiệt đến 2500C, có khả năng chống ăn mòn cao.
Que hàn TIG khác / Other TIG rods
Tên / NamesAWSỨng dụng / Application
LNT CuNi30ERCuNiHàn đồng hợp kim Cu-Ni với hàm lượng Ni từ (10-30)%
LNT AlSi5ER4043Hàn hợp kim Al-Si
LNT AlMg5ER5356Hàn hợp kim Al-Mg
Dây hàn MAG, MIG / MAG, MIG wires
Dây hàn MAG thép các bon, thép hợp kim thấp và trung bình / MAG wires for carbon steel, low and mild alloy steel
Tên / NamesAWSỨng dụng / Application
Merit S-6ER70S-6Hàn thép các bon thấp, thép Mn và Si hợp kim thấp và trung bình, các loại kết cấu thép trong xây dựng, trong công nghiệp sản xuất ô tô, xe máy,…
LNM 12ER70S-A1Hàn thép 0.5%Mo, kim loại mối hàn chịu nhiệt độ từ -300C đến 5500C.
LNM 28ER80S-GHàn các loại thép chịu thời tiết, sử dụng khí trộn M21 hoặc 100% CO2.
LNM 19ER80S-B2Hàn thép các bon, thép hợp kim thấp, thép hợp kim Cr-Mo. Kim loại mối hàn có khả năng chịu nhiệt độ cao đến 5500C
LNM Ni1ER80S-Ni1Hàn thép hạt mịn, thép hợp kim Ni thấp, kim loại mối hàn chịu va đập ở -600C, hàn các kết cấu ngoài bờ, giàn khoan,..
LNM 20ER90S-B3Hàn thép 2.25%Cr-1%Mo, kim loại mối hàn chịu nhiệt độ đến 6000C.
Dây hàn MIG thép không gỉ / MIG wires for stainless steel
Tên / NamesAWSỨng dụng / Application
Primalloy JMS 308ER308Hàn thép không gỉ loại 18%Cr-8%Ni và các loại thép không gỉ tương đương trong công nghiệp hóa dầu, sản xuất ô tô, năng lượng, thực phẩm, đóng tàu,…
Primalloy JMS 308LER308LHàn thép không gỉ loại 18%Cr-8%Ni và các loại thép không gỉ tương đương trong công nghiệp hóa dầu, sản xuất ô tô, năng lượng, thực phẩm, đóng tàu,…kim loại mối hàn có khả năng chống ăn mòn cao.
Primalloy JMS 309ER309Hàn thép không gỉ austenit 22%Cr-12%Ni và hàn các loại thép tương đương trong công nghiệp hóa dầu, hóa chất, năng lượng, thực phẩm, đóng tàu,…
Primalloy JMS 309LER309LHàn thép không gỉ loại 22%Cr-12%Ni và các loại thép không gỉ tương đương trong công nghiệp hóa dầu, sản xuất ô tô, năng lượng, thực phẩm, đóng tàu,…kim loại mối hàn có khả năng chống ăn mòn cao.
LNM 310ER310Hàn thép hợp kim Cr và 25%Cr-20%Ni, kim loại mối hàn có khả năng chịu nhiệt độ cao, chống ooxxy hóa ở nhiệt độ đến 11000C
LNM 4462ER2209Hàn thép không gỉ 2 pha, hàn lớp lót, kim loại mối hàn chịu nhiệt đến 2500C, có khả năng chống ăn mòn cao.
Dây hàn MIG khác / Other MIG wires
Tên / NamesAWSỨng dụng / Application
LNM CuSi3ERCuSi-AHàn đồng hợp kim thấp, kim loại mối hàn chịu nhiệt và chống ăn mòn
LNM CuNi30ERCuNiHàn đồng hợp kim Cu-Ni với hàm lượng Ni từ (10-30)%
LNM AlSi5ER4043Hàn hợp kim Al-Si
LNM AlMg5ER5356Hàn hợp kim Al-Mg
Dây hàn lõi thuốc / Flux cored wires
Tên / NamesAWSỨng dụng / Application
PrimacoreLW71E71T-1C/9CHàn thép các bon, thép hợp kim thấp, các kết cấu thép trong xây dựng, đóng tàu, chế tạo giàn khoan,..
PrimacoreP71XE71T-1CHàn thép các bon, thép hợp kim thấp, hàn các kết cấu thép trong xây dựng, đóng tàu, bình chịu áp lực,…
Outershield81Ni1C-HE81T1-Ni1C-JH4Hàn khí bảo vệ 100%CO2, thuốc hàn chứa 1%Ni, mức độ bắn tóe thấp, dùng để hàn kết cấu ngoài khơi, giàn khoan,…
Outershield12-HE81T1-A1M-H4Hàn thép hợp kim Mo, thuốc hàn hệ Rutile, mức độ bắn tóe thấp,…
Outershield20-HE91T1-B3M-H4Hàn thép hợp kim Cr-Mo, thuốc hàn hệ Rutile, mức độ bắn tóe thấp,…
Dây hàn tự động dưới lớp thuốc / Solid wires for SAW
Tên / NamesAWSỨng dụng / Application
PremierweldL8EL8Hàn SAW tự động cho thép C thấp , thép Mn thấp, thép Si thấp.
PremierweldM12KEM12KHàn SAW tự động cho thép C thấp, thép Mn  trung bình, thép Si thấp.
PremierweldH14EH14Hàn SAW tự động cho thép C thấp, thép Mn cao, thép Si thấp.
Thuốc hàn tự động / Flux for SAW
Tên / NamesAWSỨng dụng / Application
Premierweld BF1BF1Hàn các dạng kết cấu thép đặc biệt như nồi hơi, bình chứa khí hóa lỏng, bình chịu áp lực, ống thép (cấp độ X52, X60, X65), giàn khoan, tháp.
Premierweld NF3NF3Hàn các dạng kết cấu thép tổng hợp, bình chịu áp suất, bình chứa khí hóa lỏng, ống thép cấp độ X42, X46.
Premierweld AF5AF5Hàn các dạng kết cấu thép tấm mỏng, hàn các bề mặt không sạch, tốc độ

Nguồn: tham khảo internet

Hướng dẫn Groove ống cứu hỏa

Tài liệu hướng dẫn chi tiết : \
https://drive.google.com/file/d/1DD1UjGiosyWXiuE9lBN7v0jaeYkjVKiX/view?usp=sharing
Tài liệu lưu hành nội bộ, vui lòng liên hệ nghianguyen.liconin@gmail.com

Nhà Máy Tôn Mạ Màu & Nhúng Kẽm Myanmar

Là một dự án được ký kết giữa Liconin và Antaco Myanmar từ cuối năm 2018 thực hiện lắp đặt toàn bộ thiết bị sản xuất và vận hành chạy thử Nhà Máy Tôn Mạ Màu & Nhúng Kẽm Myanmar do một tập đoàn đa quốc gia tại Myanmar đầu tư

Các hạng mục thi công lắp đặt bao gồm:

Lắp đặt toàn bộ kết cấu lò, kết cấu tháp bù tôn, tháp nguội, tháp hóa chất ….

Thực hiện gia công chế và tạo lắp đặt các đường ống khí nén, đường ống thủy lực trực tiếp các máy.

Lắp đặt toàn bộ máy móc thiết bị chính, lắp đặt các cảm biến cả hai dây chuyền sản xuất

Lắp đặt và xây dựng chảo mạ kẽm

Lắp đặt hệ thống ROT (bảo toàn nhiệt sấy lò) và thực hiện bọc bảo ôn cách nhiệt

Đến nay – tháng 6 năm 2020 dự án đã thực hiện bàn giao và vận hành thương mại khu sản xuất tôn mạ màu trước thời hạn. Ở dây chuyền tôn mạ kẽm công việc đang tạm thời chững lại vì tình hình covid-19, phía cung cấp máy móc chưa đưa người sang để thực hiện vận hành khu chão mạ

slide 1
Image Slide 2
lắp đặt máy cán tôn
Image Slide 1
Khu vực chảo mạ
Image Slide 3
Công tác cẩu hàng nặng RTO
Image Slide 3
Dự tháp bù tôn
Image Slide 3
Tháp Bù tôn
Image Slide 3
TBM buổi sang với công nhân Myanmar
Image Slide 3
Image Slide 3
Image Slide 3
Image Slide 3
Image Slide 3
Image Slide 3
Image Slide 3
previous arrowprevious arrow
next arrownext arrow
Shadow

Capacity Profile

Liconin catalog (1)
Liconin catalog (2)
Liconin catalog (3)
Liconin catalog (4)
Liconin catalog (5)
Liconin catalog (6)
Liconin catalog (7)
Liconin catalog (8)
Liconin catalog (9)
Liconin catalog (10)
Liconin catalog (11)
Liconin catalog (12)
Liconin catalog (13)
Liconin catalog (14)
Liconin catalog (15)
Liconin catalog (16)
Liconin catalog (17)
Liconin catalog (18)
Liconin catalog (19)
Liconin catalog (20)
Liconin catalog (21)
Liconin catalog (22)
Liconin catalog (23)
Liconin catalog (24)
Liconin catalog (25)
Liconin catalog (26)
Liconin catalog (27)
Liconin catalog (28)
Liconin catalog (29)
Liconin catalog (30)
Liconin catalog (31)
previous arrowprevious arrow
next arrownext arrow